Thời hạn visa Việt Nam là bao lâu?
Tất cả thắc mắc về thời hạn visa thị thực Việt Nam theo quy định của Luật xuất nhập cảnh sẽ được giải đáp trong bài viết này. Hoặc bạn sẽ được Nhị Gia tiếp nhận trực tiếp qua tổng đài 1900 6654.
Visa Việt Nam nhập cảnh là gì? Có bao nhiêu loại?
Theo quy định của Luật xuất nhập cảnh, visa nhập cảnh Việt Nam được hiểu như thế nào? Có bao nhiêu loại và thời hạn visa Việt Nam là bao lâu?
Visa nhập cảnh Việt Nam là gì?
Visa nhập cảnh Việt Nam hay còn gọi là thị thực nhập cảnh Việt Nam. Là giấy tờ do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam như: Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài; Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp. Cho phép người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú tại Việt Nam trong thời gian quy định.
Visa nhập cảnh Việt Nam được cấp dưới một trong các hình thức như:
- Visa dạng tem dán trên hộ chiếu.
- Visa dạng cấp rời.
- Visa điện tử (Evisa).
Có bao nhiêu loại Visa nhập cảnh Việt Nam?
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú người nước ngoài tại Việt Nam: Điều 8 và Điều 9 số 47/2014/QH13. Quy định về thời hạn các loại visa Việt Nam như sau:
– Visa NG1: cấp cho thành viên trong đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
– Visa NG2: cấp cho thành viên trong đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; Thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương; Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Visa NG3: cấp cho đối tượng là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
– Visa NG4: cấp cho đối tượng là người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
– Visa LV1: cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Visa LV2: cấp cho đối tượng là người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
– Visa ĐT: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam
– Visa DN: cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
– Visa NN1: đối tượng là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– Visa NN2: cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
– Visa NN3: Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
– Visa DH: cấp cho người thực tập, học tập, du học.
– Visa HN: cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
– Visa PV1: đối tượng là phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
– Visa PV2: cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
– Visa LĐ: cấp cho đối tượng là người vào lao động.
– Visa DL: cấp cho đối tượng vào du lịch.
– Visa TT: cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
– Visa VR: cấp cho người vào thăm người thân hoặc mục đích khác.
– Visa SQ: các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật quản lý xuất nhập cảnh.
Thời hạn visa Việt Nam là bao lâu?
Ký hiệu thị thực | Thời hạn |
SQ | < = 30 ngày |
HN, DL | < = 3 tháng |
VR | < = 6 tháng |
NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT | < = 12 tháng |
LĐ | < = 2 năm |
ĐT | < = 5 năm |
Chú ý: Khi thị thực hết hạn, người nước ngoài sẽ được xem xét, cấp mới visa Việt Nam.
Thời hạn thị thực sẽ ngắn hơn thời hạn hộ chiếu; giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Hy vọng bạn đọc đã nắm rõ thời hạn visa Việt Nam. Nếu có bất kỳ câu hỏi gì liên quan đến quy định về visa Việt Nam hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ làm visa cho người nước ngoài vui lòng liên hệ với Nhị Gia để được các chuyên viên tư vấn tốt nhất!